(*) Bên mua bảo hiểm cần đóng đầy đủ và đúng hạn Phí bảo hiểm cơ bản trong 3 Năm hợp đồng đầu tiên để Hợp đồng không bị mất hiệu lực. Sau Thời hạn đóng phí bắt buộc, Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn đóng phí linh hoạt đến hết Thời hạn hợp đồng theo tình hình tài chính và nhu cầu của mình.
QUYỀN LỢI TỬ VONG HOẶC THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN
Giá trị lớn hơn giữa Số tiền bảo hiểm (xxx.000.000 đồng) và Giá trị tài khoản tính tại thời điểm tử vong của Người được bảo hiểm.
QUYỀN LỢI ĐẦU TƯ
Quyền rút một phần từ Giá trị tài khoản.
Quyền thay đổi Số tiền bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm được hưởng lãi hàng tháng trên Giá trị tài khoản theo mức lãi suất do Công ty công bố định kỳ. Mức
lãi suất công bố này có thể tăng hoặc giảm tùy theo tình hình đầu tư thực tế nhưng được đảm bảo không thấp hơn mức
cam kết tối thiểu như sau:
Tiền lãi sẽ được cộng dồn vào Giá trị tài khoản.
Sau mỗi năm tài chính, Công ty sẽ cân đối thu nhập đầu tư và Phí quản lý Quỹ liên kết chung. Tại thời điểm này, Công ty có thể chi trả thêm một khoản lãi đặc biệt, bằng chênh lệch giữa thu nhập đầu tư thực tế và mức lãi suất đã công bố để đảm bảo Phí quản lý Quỹ liên kết chung không vượt quá mức được Bộ Tài chính phê duyệt. Trường hợp thu nhập đầu tư thực tế thấp hơn mức lãi suất đã công bố, Công ty không chi trả khoản lãi đặc biệt.
QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN
Vào Ngày đáo hạn của Hợp đồng, Công ty sẽ chi trả 100% Giá trị tài khoản hợp đồng.
QUYỀN LỢI THƯỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
Năm hợp đồng | 1 | 2 đến 3 | 4 đến 5 | 6 đến 10 | 11 đến 15 | 16 trở đi |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãi suất tối thiểu | 4,0% | 3,5% | 3,0% | 2,5% | 1,0% | 0,5% |
Sau mỗi năm tài chính, Công ty sẽ cân đối thu nhập đầu tư và Phí quản lý Quỹ liên kết chung. Tại thời điểm này, Công ty có thể chi trả thêm một khoản lãi đặc biệt, bằng chênh lệch giữa thu nhập đầu tư thực tế và mức lãi suất đã công bố để đảm bảo Phí quản lý Quỹ liên kết chung không vượt quá mức được Bộ Tài chính phê duyệt. Trường hợp thu nhập đầu tư thực tế thấp hơn mức lãi suất đã công bố, Công ty không chi trả khoản lãi đặc biệt.
Vào cuối mỗi 5 năm hợp đồng, Công ty sẽ chi trả quyền lợi thưởng duy trì hợp đồng bằng tỷ lệ phần trăm của Phí bảo
hiểm cơ bản theo định kỳ năm của Năm hợp đồng đầu tiên như bảng sau:
Quyền lợi thưởng duy trì hợp đồng sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản hợp đồng.
CÁC QUYỀN KHÁC
Quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước
thời hạn vào bất kỳ lúc nào và nhận về Giá trị hoàn lại (nếu có) tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng. Giá trị
hoàn lại bằng Giá trị tài khoản trừ đi Phí chấm dứt Hợp đồng trước hạn.Năm hợp đồng | Thời hạn hợp đồng | |
---|---|---|
10 năm | 20 năm | |
5 | Không áp dụng | 15% |
10 | 25% | |
15 | 35% | |
20 | 50% |
Quyền rút một phần từ Giá trị tài khoản.
Quyền thay đổi Số tiền bảo hiểm.
Đơn vị: Nghìn đồng
Năm | Tuổi | Tổng phí bảo hiểm |
Chi phí liên quan |
Phí bảo hiểm phân bổ |
Phí bảo hiểm rủi ro |
Quyền lợi bảo hiểm rủi ro (đảm bảo) |
Khoản thưởng |
Giá trị tài khoản |
Giá trị hoàn lại |
---|
Phí ban đầu
Là khoản phí mà Công ty khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm đóng thêm thu được tại mỗi lần đóng phí trước khi phân bổ vào Giá trị tài khoản theo bảng dưới đây:
Phí bảo hiểm rủi ro
Là khoản phí đảm bảo chi trả các quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo Hợp đồng, được khấu trừ từ Giá trị tài khoản vào Ngày hiệu lực và các Ngày kỷ niệm tháng trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực.
Tỷ lệ Phí bảo hiểm rủi ro được xác định theo Tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và nghề nghiệp của Người được bảo hiểm.
Phí quản lý hợp đồng
Là khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì và cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm, được khấu trừ từ Giá trị tài khoản vào Ngày hiệu lực và các Ngày
kỷ niệm tháng trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực. Phí quản lý hợp đồng trong năm 2022 là 25.000 đồng/tháng và sẽ tự động tăng 2.000 đồng/tháng ở mỗi năm dương lịch sau đó nhưng không vượt
quá 60.000 đồng/tháng trong mọi trường hợp.
Phí quản lý quỹ
Là khoản phí dùng để chi trả cho các hoạt động đầu tư và quản lý Quỹ liên kết chung, được khấu trừ từ Quỹ liên kết chung trước khi Công ty công bố lãi suất tích lũy. Phí quản lý quỹ được tính trên Giá trị tài khoản và không quá 2%/năm.
Phí chấm dứt Hợp đồng trước hạn
Năm hợp đồng | Tỷ lệ Phí ban đầu tính trên Phí bảo hiểm cơ bản |
Tỷ lệ Phí ban đầu tính trên Phí bảo hiểm đóng thêm |
|
---|---|---|---|
Thời hạn đóng phí | |||
Đóng phí một lần | 20 năm | ||
Năm hợp đồng thứ 1 | 10% | 25% | 1,0% |
Năm hợp đồng thứ 2 | - | 15,0% | 1,0% |
Năm hợp đồng thứ 3 | - | 10% | 1,0% |
Năm hợp đồng thứ 4 trở đi | - | - | - |
Là khoản phí mà Bên mua bảo hiểm phải chịu khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo bảng dưới đây:
Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản
Thời điểm chấm dứt hợp đồng | Thời hạn hợp đồng | |
---|---|---|
10 năm (% khấu trừ tính trên Giá trị tài khoản) |
20 năm (% khấu trừ tính trên Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ năm của Năm hợp đồng đầu tiên) |
|
Năm hợp đồng thứ 1 | 10% | 75% |
Năm hợp đồng thứ 2 | 3% | 50% |
Năm hợp đồng thứ 3 | 0% | 25% |
Năm hợp đồng thứ 4 trở đi | 0% | 0% |
Là khoản phí mà Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản theo bảng dưới đây:
Phí rút tiền sẽ được trừ từ số tiền rút trước khi chi trả.
Thời điểm rút tiền | Phí rút tiền (% Số tiền rút) |
---|---|
Năm hợp đồng thứ 1 | Không áp dụng |
Năm hợp đồng thứ 2 đến Năm hợp đồng thứ 3 | 2% |
Từ Năm hợp đồng thứ 4 trở đi | 0% |
1. Thay đổi Số tiền bảo hiểm
Bắt đầu từ Năm hợp đồng thứ 3, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bảo hiểm chính nếu đáp ứng các điều kiện thẩm định và các quy định của Công ty tại từng thời điểm.
2. Rút tiền từ Giá trị tài khoản
Kể từ Năm hợp đồng thứ 2 trở đi, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền tối đa lên đến 85% Giá trị hoàn lại của Hợp đồng.
3. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn vào bất kỳ lúc nào và nhận về Giá trị hoàn lại (nếu có) tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng.